Chuẩn đầu ra tiếng Anh là yêu cầu bắt buộc để sinh viên các trường đại học được xét tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp Đại học chính quy. Nếu như không đạt được tiêu chí này, sinh viên sẽ không thể kết thúc chương trình học. Dưới đây là tổng hợp đầu ra tiếng Anh của các trường Đại học mới nhất được Cham Toeic cập nhật liên tục.
1. Chuẩn đầu ra tiếng Anh là gì?
Chuẩn đầu ra tiếng Anh được hiểu là các yêu cầu tối thiểu về kiến thức và năng lực ngoại ngữ mà sinh viên cần đạt được sau khi kết thúc một chương trình học tại các cơ sở đào tạo. Các tiêu chí này thường được nhà trường cam kết công khai với người học, đồng thời đăng tải chi tiết trên website kèm theo các điều kiện đảm bảo thực hiện.
Tại Việt Nam hiện nay, hầu hết trường đại học đều áp dụng chuẩn đầu ra tiếng Anh. Phần lớn yêu cầu sinh viên sở hữu chứng chỉ quốc tế như TOEIC, IELTS hoặc TOEFL với mức điểm cụ thể tùy theo quy định của từng trường.
Theo thống kê, có khoảng 127 trường đại học lấy chứng chỉ TOEIC làm điều kiện xét tốt nghiệp. Nếu không đạt chuẩn, sinh viên sẽ bị tạm hoãn cấp bằng và phải thi lại đến khi đủ điểm. Đáng chú ý, nhiều trường còn quy đổi điểm TOEIC sang thang điểm 10 để tính vào kết quả học phần tiếng Anh.
Việc sở hữu sớm chứng chỉ TOEIC không chỉ giúp sinh viên tiết kiệm thời gian, tránh rủi ro “treo bằng” mà còn tạo tâm lý an tâm khi theo học tại bất kỳ trường đại học nào trên cả nước. Đây được xem là giải pháp tối ưu để đáp ứng linh hoạt các yêu cầu đầu ra hiện nay.
2. Danh sách các trường yêu cầu chuẩn đầu ra tiếng Anh TOEIC
TOEIC hiện là chứng chỉ được áp dụng rộng rãi làm thước đo chuẩn đầu ra tiếng Anh. Bài thi này không chỉ đánh giá năng lực sử dụng ngôn ngữ trong môi trường làm việc quốc tế mà còn được đa số doanh nghiệp lựa chọn làm tiêu chí tuyển dụng. Chính nhờ tính ứng dụng cao trong cả học thuật lẫn thực tiễn, việc quy đổi TOEIC thành điều kiện tốt nghiệp cho sinh viên đại học đã trở nên phổ biến.
Hình ảnh CHAM TOEIC – nhà tài trợ vàng sự kiện chào tân IJC Festival 2024 tại trường đại học Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Dưới đây là thang điểm TOEIC được các trường đại học, cao đẳng tại Việt Nam áp dụng làm chuẩn đầu ra, giúp bạn dễ dàng tham khảo và lên kế hoạch ôn luyện phù hợp.
*Chuẩn đầu ra tiếng Anh TOEIC các trường Miền Bắc:
1 | Đại học Bách khoa Hà Nội | – TOEIC 500 |
2 | Đại học Công đoàn | – TOEIC 500 |
3 | Đại học Kinh tế Quốc dân | – TOEIC 600 (đào tạo chính quy học bằng tiếng Việt).
– TOEIC 730 (chất lượng cao, POHE và các chương trình đào tạo tiếng Anh) |
4 | Đại học Lao động Xã hội | – TOEIC tối thiểu 450 với ngành quản trị kinh doanh.
– TOEIC tối thiểu 400 với các ngành khác. |
5 | Đại học Luật Hà Nội | – Ngôn ngữ Anh: 850 TOEIC 4 kỹ năng.
– Ngành luật, chương trình chất lượng cao: 600 TOEIC 4 kỹ năng – Luật, ngành luật kinh tế, ngành luật thương mại quốc tế: 450 TOEIC |
6 | Đại học Thăng Long | – TOEIC 450 |
7 | Đại học Thương mại | – Hệ chuẩn: Nghe và đọc – 500+, Nói và viết: 240
– Hệ định hướng nghề nghiệp: Nghe và đọc – 500+, Nói và viết – 240+ – Hệ IPOP: Nghe và đọc – 600+, Nói và viết – 280+ – Ngành ngôn ngữ Anh: Nghe và đọc – 800, Nói và viết – 310 |
8 | Đại học Thủy lợi | – TOEIC 400+ |
9 | Đại học Văn hóa Hà Nội | – TOEIC 400+ |
10 | Học viện An ninh Nhân dân | – TOEIC |
11 | Học viện Ngân hàng | – TOEIC 450 (hệ chính quy)
– TOEIC 600 (hệ chất lượng cao) |
12 | Học viện Ngoại giao | – TOEIC 4 kỹ năng 600+
– Khoa Ngôn ngữ Anh TOEIC 4 kỹ năng 700. – Ngành Quan hệ quốc tế, Kinh tế quốc tế, Luật quốc tế, Truyền thông quốc tế: 600 TOEIC. |
13 | Đại học Công nghệ giao thông | – Hệ đại học chính quy: TOEIC 450 điểm.
– Hệ đào tạo bằng tiếng nước ngoài: TOEIC 600 điểm. |
14 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | – TOEIC 450 |
15 | Đại học Điện lực | – TOEIC 450 |
16 | Đại học Dược Hà Nội | – 450 TOEIC LISTENING + READING
– 190 SPEAKING + WRITING |
17 | Đại học Đại Nam | – TOEIC 450 |
18 | Đại học Hải Phòng | – TOEIC 450 |
19 | Đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội | – TOEIC 450, sinh viên chuyên ngành yêu cầu 4 kỹ năng |
20 | Đại học Kinh tế – ĐHQGHN | – Hệ chính quy: Reading – 275, Listening – 275, Speaking – 120, Writing – 120
– Hệ chất lượng cao: Reading – 385, Listening – 400, Speaking – 160, Writing – 150 |
21 | Đại học Mỏ địa chất | – TOEIC 450 |
22 | Đại học Ngoại thương | – TOEIC 650 |
23 | Đại học Phương Đông | – TOEIC 500 |
24 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | – TOEIC 350 |
25 | Đại học Xây dựng | – TOEIC 450 |
26 | Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam | – TOEIC 450 |
27 | Học viện báo chí tuyên truyền | – Hệ lý luận và các hệ đại trà: Reading – 275+, Listening – 275+; Speaking – 120+; Writing – 120+
– Khối nghiệp vụ và Ngành ngôn ngữ Anh: Reading – 385, Listening – 400+, Speaking – 160+, Writing – 150+ |
28 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | – Hệ chính quy: 450 TOEIC
– Hệ chất lượng cao: 600 TOEIC |
29 | Học viện Kỹ thuật Mật mã | – TOEIC 450 |
30 | Học viện Kỹ thuật Quân sự | – TOEIC 450+ |
31 | Học viện Tài chính | – TOEIC (4 kỹ năng), trong đó: Listening – 275+; Reading – 275+; Speaking – 120+; Writing – 120+ |
32 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | – Hệ chính quy: 450 TOEIC
– Hệ chất lượng cao: 600 TOEIC |
33 | Trường Đại học Mở Hà Nội | – TOEIC |
34 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | – TOEIC |
35 | Đại học Kinh tế – ĐH Thái Nguyên | – TOEIC |
36 | Đại học Hàng hải Việt Nam | – TOEIC 450 |
37 | Học viện Tòa án | – TOEIC 450 |
38 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | – TOEIC 450 |
39 | Học viện Chính sách và Phát triển | – Hệ chính quy: TOEIC 450
– Hệ chất lượng cao: TOEIC 600 |
40 | Học viện Hành chính Quốc gia | – TOEIC 450 |
41 | Học viện Quản lý Giáo dục | – TOEIC 450 |
*Chuẩn đầu ra tiếng Anh TOEIC các trường Miền Trung:
1 | Đại học Bách khoa Đà Nẵng | – Các ngành đại trà: 450+
– Các ngành chất lượng cao: tùy mỗi ngành |
2 | Đại học Sư phạm Đà Nẵng | – TOEIC 450+ |
3 | Đại học Kinh tế Đà Nẵng | – Các ngành đại trà: TOEIC 450 – 500
– Các ngành chất lượng cao: TOEIC 700 |
4 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng | – TOEIC 450+ |
5 | Đại học Kỹ thuật Y – Dược Đà Nẵng | – TOEIC 350+ |
6 | Trường Đại học Duy Tân | – Từ TOEIC 400 – 470 tùy ngành |
*Chuẩn đầu ra tiếng Anh TOEIC các trường Miền Nam:
1 | UEH (Đại học Kinh Tế TP. HCM) | – Ngành Ngoại thương, Du lịch, Kinh doanh quốc tế: TOEIC 550
– Các ngành, chuyên ngành khác: TOEIC 450 |
2 | Đại học Tôn Đức Thắng | – TOEIC 500 |
3 | Học Viện Hàng Không Việt Nam | – Quản lý hoạt động bay: TOEIC 550
– Quản trị kinh doanh: TOEIC 500 (Cao đẳng TOEIC 400) – Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông: TOEIC 450 (Cao đẳng 350) |
4 | Đại học Ngoại Ngữ – Tin Học TP. HCM (HUFLIT) | – Bậc Đại Học: TOEIC 450
– Khoa Du lịch – khách sạn, Quan hệ quốc tế, Kinh tế – tài chính: TOEIC 550 – Khoa Ngoại ngữ: TOEIC 650 |
5 | Đại học Sài Gòn (SGU) | – TOEIC 450 |
6 | Đại học Công Nghiệp TP. HCM (IUH) | – TOEIC 450 (Cao đẳng TOEIC 350) |
7 | Đại học Tài chính – Marketing (UFM) | – TOEIC 405 |
8 | Đại học Nguyễn Tất Thành (NTT) | – TOEIC 400 – 450 (Cao đẳng TOEIC 350) |
9 | Cao đẳng Kinh Tế Đối Ngoại | – Ngành Kinh doanh quốc tế: TOEIC 500
– Các ngành, chuyên ngành khác: TOEIC 450 |
10 | ĐH Bách Khoa TP HCM | – TOEIC 600 |
11 | Đại Học Công nghệ Thông Tin – Đại học Quốc Gia TPHCM | – TOEIC 450 |
12 | Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc Gia TPHCM | – TOEIC 4 kỹ năng 450 |
13 | Đại học KHXH&NV – ĐHQG TPHCM | – TOEIC 4 kỹ năng 450 |
14 | Đại học Kinh tế Luật – TP HCM | – TOEIC 4 kỹ năng 500 |
15 | Đại học Cần Thơ | – TOEIC 4 kỹ năng 450 |